Pseuduvaria prainii
Giao diện
Pseuduvaria prainii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Pseuduvaria |
Loài (species) | P. prainii |
Danh pháp hai phần | |
Pseuduvaria prainii (King) Merr., 1915 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Mitrephora prainii King, 1893 |
Pseuduvaria prainii là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King miêu tả khoa học đầu tiên năm 1893 dưới danh pháp Mitrephora prainii. Năm 1915 Elmer Drew Merrill chuyển nó sang chi Pseuduvaria.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có tại quần đảo Andaman và đảo Nicobar Lớn trong quần đảo Nicobar.[1][3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b World Conservation Monitoring Centre (1998). “Pseuduvaria prainii”. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T33637A9799632. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T33637A9799632.en. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020.
- ^ The Plant List (2010). “Pseuduvaria prainii”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Pseuduvaria prainii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 19-4-2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Pseuduvaria prainii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Pseuduvaria prainii tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Pseuduvaria prainii”. International Plant Names Index.